Excel là một phần mềm chẳng thể thiếu trong công việc của dân văn phòng. Nó giúp bạn xử lý dữ liệu, tính toán, phân tích và Con số 1 cách thức hiệu quả và nhiều năm kinh nghiệm. Không những thế, để dùng Excel thạo, bạn cần nắm vững các hàm trong Excel và cách áp dụng chúng trong thực tại. Do vậy, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn sổ tay công thức và tỉ dụ chi tiết các hàm trong Excel cho dân văn phòng.

lợi ích lúc dùng những hàm trong Excel là gì?

những hàm trong Excel là các công cụ mạnh mẽ giúp bạn thực hiện các thao tác trên dữ liệu một cách thức mau chóng và xác thực. Khi tiêu dùng những hàm trong Excel, bạn mang thể:

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Bạn không cần phải nhập công thức bằng tay hay lặp lại những bước giống nhau phổ thông lần. Bạn chỉ cần chọn hàm phù hợp, nhập các thông số cấp thiết và nhận kết quả ngay thức thì.
  • tăng độ tin cậy và chất lượng của dữ liệu: Bạn với thể đảm bảo rằng dữ liệu được tính toán đúng phương pháp, rà soát và sửa lỗi thuận lợi hơn lúc tiêu dùng các hàm trong Excel.
  • tăng khả năng phân tách và báo cáo: Bạn sở hữu thể tiêu dùng các hàm trong Excel để đáp ứng các bảng biểu, biểu đồ, dashboard hay pivottable sinh động và trực giác. Bạn cũng mang thể áp dụng những hàm để lọc, xếp đặt, nhóm hay kiếm tìm dữ liệu theo nhiều mục tiêu khác nhau.

Các hàm Excel là những công cụ mạnh mẽ

những hàm Excel là các phương tiện mạnh mẽ giúp bạn thực hành các thao tác trên dữ liệu 1 phương pháp mau chóng và chuẩn xác (Nguồn: Internet)

Xem thêm:

Công Thức Và chỉ dẫn cách thực hiện Hàm SUMIF Trong Excel

Kỹ Năng Sống - Hành Trang Cho cuộc thế Của Mỗi Con Người

một số hàm tiêu dùng trong Excel nhiều và thao tác cụ thể

Công thức của các hàm tính toán trong Excel

Excel là 1 phần mềm hữu ích cho việc xử lý dữ liệu số. Trong Excel, sở hữu nhiều hàm tính toán khác nhau để bạn mang thể thực hiện những phép tính chóng vánh và xác thực.

Hàm SUM

Hàm SUM dùng để tính tổng của 1 dãy số.

=SUM(number1, [number2], ...)

Trong ấy, number1, number2,... Là các số hoặc các ô chứa số mà bạn muốn tính tổng. Bạn có thể nhập đa dạng số hoặc ô vào công thức, bí quyết nhau bởi dấu phẩy.

Ví dụ: =SUM(A1:A4) trả về kết quả là tổng của các số trong ô A1 tới A4.

Cách sử dụng hàm SUM tính tổng

phương pháp tiêu dùng hàm SUM tính tổng (Nguồn: Internet)

Hàm Min/Max

Hàm Min sử dụng để tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số. Hàm Max tiêu dùng để mua trị giá to nhất trong 1 dãy số.

=MIN(number1, [number2], ...)

=MAX(number1, [number2], ...)

Ví dụ:

=MIN(1, 2, 3) trả về kết quả là một.

=MAX(A1:A5) trả về kết quả là giá trị lớn nhất trong những số trong ô A1 tới A5.

Hàm MIN trong Excel

Hàm MIN trong Excel (Nguồn: Internet)

Hàm MOD

Hàm MOD tiêu dùng để tính phần dư của phép chia hai số nguyên.

=MOD(number, divisor)

Trong đấy, number là số bị chia, divisor là số chia. Cả hai số phải là số nguyên.

Ví dụ:

=MOD(7, 3) trả về kết quả là 1.

Hàm MOD trong Excel

Hàm MOD trong Excel (Nguồn: Internet)

Hàm AVERAGE

Hàm AVERAGE sử dụng để tính trung bình cùng của 1 dãy số.

=AVERAGE(number1, [number2], ...)

Ví dụ:

=AVERAGE(1, 2, 3) trả về kết quả là 2.

Hàm AVERAGE trong Excel

Hàm AVERAGE trong Excel (Nguồn: Internet)

Hàm COUNT

Hàm COUNT tiêu dùng để đếm số lượng các ô đựng số trong một dãy ô.

=COUNT(value1, [value2], ...)

Trong đấy, value1, value2,... Là các giá trị hoặc những ô mà bạn muốn đếm. Bạn mang thể nhập phổ quát trị giá hoặc ô vào công thức, phương pháp nhau bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

=COUNT(1, 2, 3) trả về kết quả là 3.

Hàm COUNT trong Excel

Hàm COUNT trong Excel (Nguồn: Internet)

Xem thêm:

Hàm Round là gì? Chỉ dẫn đơn thuần hóa phương pháp dùng hàm ROUND

Unraveling the Complexity of Payroll Services Vietnam: Insights and Challenges

Công thức của những hàm cho văn bản trong Excel

Excel còn với phổ biến tính năng đa nhiệm trong xử lý văn bản. Bạn có thể dùng các hàm excel để chiếc bỏ các khoảng trắng thừa, nối những chuỗi văn bản, chuyển đổi chữ hoa và chữ thường, thay thế ký tự và đếm số ký tự trong 1 chuỗi, v.v.

Hàm TRIM

Hàm TRIM có tác dụng dòng bỏ những khoảng trắng thừa ở đầu, cuối và giữa 1 chuỗi văn bản. Điều này tạo điều kiện cho dữ liệu văn bản được sạch sẽ và nhất quán.

=TRIM(text)

Trong đấy, text là chuỗi văn bản cần chiếc bỏ khoảng trắng.

Hàm TRIM trong Excel

Hàm TRIM trong Excel (Nguồn: Internet)

Hàm CONCATENATE

Hàm CONCATENATE mang tác dụng nối hai hoặc rộng rãi chuỗi văn bản lại sở hữu nhau. Điều này giúp cho bạn mang thể phối hợp các thông tin từ những ô khác nhau thành một ô duy nhất. Công thức của hàm CONCATENATE là:

=CONCATENATE(text1, text2,...)

Trong ấy, text1, text2,... Là những chuỗi văn bản cần nối.

Hàm CONCATENATE trong Excel

Hàm CONCATENATE trong Excel (Nguồn: Internet)

những hàm chuyển đổi text (UPPER, LOWER, PROPER)

các hàm này với tác dụng chuyển đổi chữ hoa và chữ thường trong 1 chuỗi văn bản. Điều này giúp cho bạn có thể định dạng văn bản theo ý muốn.

=UPPER(text): chuyển đổi đông đảo các ký tự trong text thành chữ hoa.

=LOWER(text): chuyển đổi phần lớn các ký tự trong text thành chữ thường.

=PROPER(text): chuyển đổi ký tự trước nhất của mỗi từ trong text thành chữ hoa, còn lại là chữ thường.

Hàm UPPER trong Excel

Hàm UPPER trong Excel (Nguồn: Internet)

Hàm SUBSTITUTE

Hàm SUBSTITUTE sở hữu tác dụng thay thế 1 ký tự hoặc 1 chuỗi văn bản bằng một ký tự hoặc một chuỗi văn bản khác trong 1 chuỗi văn bản. Điều này giúp cho bạn có thể sửa lỗi chính tả hoặc đồng nhất bí quyết viết trong văn bản.

=SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]).

Trong đó:

  • text: là chuỗi văn bản cần thay thế.
  • old_text: là ký tự hoặc chuỗi văn bản cần được thay thế.
  • new_text: là ký tự hoặc chuỗi văn bản sẽ được thay vào.
  • instance_num: là số quy trình của lần xuất hiện của old_text trong text. Nếu không nhập, hàm sẽ thay hầu hết những lần xuất hiện của old_text.

Hàm SUBSTITUTE trong Excel

Hàm SUBSTITUTE trong Excel (Nguồn: Internet)

Hàm đếm ký tự (LEFT, RIGHT, MID)

các hàm này mang tác dụng trích xuất 1 số ký tự từ một chuỗi văn bản theo vị trí của chúng. Điều này tạo điều kiện cho bạn có thể lấy ra những thông báo cần yếu trong khoảng một chuỗi văn bản dài.

=LEFT(text, [num_chars]): trích xuất num_chars ký tự trong khoảng bên trái của text. Giả dụ ko nhập num_chars, hàm sẽ trích xuất 1 ký tự.

=RIGHT(text, [num_chars]): trích xuất num_chars ký tự từ bên phải của text. Giả dụ không nhập num_chars, hàm sẽ trích xuất 1 ký tự.

=MID(text, start_num, num_chars): trích xuất num_chars ký tự từ vị trí start_num của text.

Hàm RIGHT trong Excel

Hàm RIGHT trong Excel (Nguồn: Internet)

Xem thêm:

Sổ Tay bí quyết dùng Hàm Countif Trong Excel Cho Người Mới Chi Tiết

Công thức các hàm Logic trong Excel

Hàm logic trong Excel là 1 lực lượng hàm được tiêu dùng để rà soát những điều kiện và đưa ra quyết định, được tiêu dùng để tự động hóa những tác vụ, lọc dữ liệu và tạo Báo cáo..

Hàm IF

Hàm IF sở hữu tác dụng rà soát 1 điều kiện nào đấy và trả về một giá trị nếu như điều kiện đấy đúng, và một giá trị khác nếu như điều kiện đó sai.

=IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)

Trong đó:

  • logical_test: là điều kiện cần kiểm tra.
  • value_if_true: là trị giá sẽ được trả về giả dụ điều kiện đúng.
  • value_if_false: là giá trị sẽ được trả về giả dụ điều kiện sai.

Hàm IF trong Excel

Hàm IF trong Excel (Nguồn: Internet)

Hàm NOT

Hàm NOT mang tác dụng đảo ngược trị giá logic của một điều kiện nào đấy. Nếu điều kiện đó đúng, hàm sẽ trả về FALSE. Giả dụ điều kiện đấy sai, hàm sẽ trả về TRUE.

=NOT(logical)

Trong đấy, logical là điều kiện cần đảo ngược.

Ứng dụng các hàm logic trong Excel

áp dụng các hàm logic trong Excel (Nguồn: Internet)

Công thức hàm LOOKUP và những hàm khác trong Excel

nếu như bạn muốn tra cứu một giá trị trong một bảng dữ liệu, bạn mang thể tiêu dùng những hàm LOOKUP và các hàm liên quan trong Excel.

Hàm VLOOKUP

Hàm VLOOKUP là một trong những hàm tra cứu rộng rãi nhất trong Excel. Hàm này cho phép bạn tìm kiếm một giá trị trong cột trước tiên của một bảng dữ liệu và trả về một trị giá từ cùng hàng của cột khác.

=VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])

Trong đó:

  • lookup_value là giá trị cần kiếm tìm, sở hữu thể là số, văn bản, tham chiếu hoặc biểu thức.
  • table_array là bảng dữ liệu với chứa giá trị cần tìm kiếm và kết quả trả về.
  • col_index_num là số thứ tự của cột với chứa kết quả trả về, tính trong khoảng trái sang phải trong bảng dữ liệu.
  • [range_lookup] là tham số tùy chọn, với thể là TRUE hoặc FALSE. Ví như là TRUE hoặc bỏ trống, hàm VLOOKUP sẽ trả về kết quả gần đúng nhất nếu như ko tìm thấy trị giá xác thực. Giả dụ là FALSE, hàm VLOOKUP sẽ trả về kết quả xác thực hoặc lỗi #N/A nếu như không mua thấy giá trị.

Cách sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel

cách tiêu dùng hàm VLOOKUP trong Excel (Nguồn: Internet)

Hàm HLOOKUP

Hàm HLOOKUP là hàm tra cứu như vậy như hàm VLOOKUP, nhưng nó kiếm tìm một giá trị trong hàng đầu tiên của một bảng dữ liệu và trả về một giá trị từ cộng cột của hàng khác.

=HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])

Trong đó:

  • Lookup_value, table_array, [range_lookup] như vậy VLOOKUP
  • row_index_num là số quy trình của hàng có chứa kết quả trả về, tính từ trên xuống dưới trong bảng dữ liệu.

Cách sử dụng hàm HLOOKUP trong Excel

cách tiêu dùng hàm HLOOKUP trong Excel (Nguồn: Internet)

Hàm HYPERLINK

Hàm HYPERLINK cho phép bạn tạo 1 kết liên tới 1 tài liệu, 1 tệp, một trang web hoặc 1 vị trí khác trong bảng tính.

=HYPERLINK(link_location, [friendly_name])

Trong đó:

  • link_location là địa chỉ của kết liên, sở hữu thể là URL, tuyến đường dẫn tệp hoặc tham chiếu ô.
  • [friendly_name] là tham số tùy chọn, là văn bản hiển thị cho kết liên. Ví như bỏ hoang, hàm HYPERLINK sẽ hiển thị link_location.

Hàm INDEX

Hàm INDEX cho phép bạn trích xuất một giá trị từ 1 mảng hoặc bảng tính theo chỉ số hàng và cột.

=INDEX(array, row_num, [column_num])

Trong đó:

  • array là mảng hay bảng dữ liệu mang đựng giá trị cần trả về.
  • row_num là số quy trình của hàng mang chứa trị giá cần trả về.
  • [column_num] là số thứ tự của cột mang đựng giá trị cần trả về. Nếu bỏ không, hàm INDEX sẽ trả về hầu hết hàng.

Ví dụ: =INDEX(B2:C10,4,2) sẽ trả về giá trị ở hàng 4, cột hai của bảng B2:C10.

Hàm INDIRECT

Hàm này cho phép bạn tham chiếu tới 1 ô hoặc 1 khuôn khổ ô bằng phương pháp tiêu dùng 1 chuỗi văn bản.

=INDIRECT (ref_text, [a1])

Trong đó:

  • ref_text: Là 1 ô sở hữu chưa kiểu tham chiếu hay một tham chiếu đến ô ở dạng một chuỗi văn bản hoặc một mảng mà đã được đặt tên.
  • [a1]: Là một giá trị logic chỉ rõ kiểu tham chiếu của đối số ref_text.

Ví dụ: =INDIRECT("B"&A2) sẽ tham chiếu tới ô B sở hữu số hàng bằng có giá trị của A2.

Xem thêm: Học quản trị kinh doanh ra khiến gì? Mang nên học quản trị kinh doanh?

các điều cần lưu ý lúc thực hiện các hàm trong Excel

lúc dùng những hàm trong Excel, bạn cần lưu ý các điều sau:

  • bắt đầu công thức có dấu bằng (=) và nhập tên hàm chuẩn xác, viết hoa hay viết thường đều được.
  • Nhập những đối số của hàm bên trong ngoặc đơn, cách thức nhau bởi dấu phẩy. Các đối số có thể là số, chuỗi, ô, khuôn khổ, hoặc những hàm khác.
  • kiểm tra số lượng và mẫu đối số của mỗi hàm để tránh sai sót. Bạn mang thể dùng tính năng Gợi ý hàm của Excel để xem cú pháp và tỉ dụ của mỗi hàm.
  • tiêu dùng tham chiếu tương đối hoặc tuyệt đối cho các ô hoặc khuôn khổ trong công thức, tùy thuộc vào nhu cầu của bạn. Tham chiếu tuyệt đối phải có ký hiệu USD ($) trước cột hoặc hàng để cố định vùng dữ liệu.
  • rà soát kết quả của công thức và xử lý những lỗi nếu như có. Những lỗi thường gặp mang thể là #DIV/0!, #VALUE!, #NAME?, #REF!, #NUM!, #N/A.